Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1:
Đáp án là D. Từ product có phần gạch chân được phát âm là /ɔ/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là /ə/,
Question 2:
Đáp án là B. Từ pressure có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là /s/
Question 3:
Đáp án là D. Từ chore có phần gạch chân được phát âm là / tʃ /, các từ còn lại có phần
gạch chân được phát âm là /k/.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 4:
Đáp án là D. Từ businessman nhấn âm tiết thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm tiết thứ hai.
Question 5:
Đáp án là B. Từ mausoleum nhấn âm tiết thứ ba, các từ còn lại nhấn âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to the correct answer to each of the following questions.
Question 6: According to _______ surveys, the majority of Britons are in favour of the monarchy
Đáp án là B. most + N: hầu hết …..
The most (+ adj/adv): dùng cho so sánh hơn nhất với. Không có dạng “the most of”
Most of + (the/ his/her /…. these/those….) + N
Question 7: For the first few minutes she was leading the race, then she began to fall _______.
Đáp án là C. Fall back: rút lui, tụt lại
Các từ còn lại: fall off: rơi xuống; fall through: hỏng, thất bại, fall out: rơi ra ngoài
Question 8: People said that he would ________ a bad end. They were right. He went to prison and died there.
Đáp án là A. Cấu trúc: come to an end: kết thúc, chấm dứt
Question 9:
A: Do you like eating fish?
B: _______.
Do you like eating fish ? – Cậu thích ăn cá không?
=> Đáp án là C. Có. Đấy là món ăn yêu thích của tớ.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. Tớ thích cá.
B. Tớ không còn tý nào cả.
D. Như vậy.
Question 10: Blood_______ are needed urgently, as the national blood bank reserves are getting low.
Đáp án là B. blood donor: người hiến máu
Các từ còn lại: volunteer: tình nguyện viên; give: đưa, trao ; offer: đề nghị, ra lệnh
Question 11: Jim usually looks happy, but today he has a long _______. He must have had a quarrel with his best friend.
Đáp án là A. a long face: mặt buồn thượt, chán nản, buồn xỉu
Nghĩa các từ còn lại: nose: mũi, expression: sự biểu hiện, chin: cằm
Question 12:
A: I am going to school tomorrow.
B: _________.
A. Me too, I love the weekend.
I am going to school tomorrow. – Ngày mai tớ sẽ đi học.
Đáp án là B. Ừ, tớ cũng vậy. So + auxi/be + S: diễn tả sự đồng tình ý kiến ở thể khẳng
định.
Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh:
A. Tớ cũng vậy. Tớ thích cuối tuần.
C. Tớ cũng không thích trường.
D. Ừ. Bạn có thể.
Question 13: ________ in space, a rocket has to be powerful enough to break out of the pull of the Earth’s gravity.
Đáp án là A. Cấu trúc “To + V” đứng ở đầu câu trước dấu phẩy, chi mục đích: để làm
gì …
Question 14: In the eighteenth century, ________ not many women who had access to formal education in the colonies.
“women – phụ nữ” danh từ số nhiều nên đáp án B loại. C loại vì câu sẽ thiếu chủ ngữ;
D loại vì đây không phải câu hỏi đảo hay trường hợp đảo ngữ. => Đáp án là A.
Question 15: After more than 1,500 years, Athens ________ for the site of the first modern Olympics.
Athens là thủ đô của nước Hy Lạp => Athens là tên riêng chỉ vật, số ít => câu sẽ chia
ở dạng bị động. Đáp án là B.
Question 16:
A: Did you watch the programme about animals?
B: ___________.
A. Yes, I went to the zoo too.
Did you watch the programme about animals? – Bạn đã xem chương trình về động vật
chưa?
Đáp án là B. Rồi. Nó rất thú vị.
Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh:
A. Rồi, tôi cũng đã đến sở thú.
C. Ồ. Tôi yêu động vật.
D. Rồi. Nó đang bật. ( Câu này không chọn được vì câu hỏi dùng thì quá khứ – hành động
đã xảy ra )
Question 17: Dragonflies feed on a large variety of insects ________ catch in flight.
catch là động từ => C va D không chọn được
catch + something: bắt cái gì … => không có giới từ theo sau => A loại
=> Đáp án là B
Question 18: ________ laser beam can be moved easily in all directions, it can be used for highly accurate cutting in industry.
Đáp án là D. As + clause = because : bởi vì, … => liên từ chỉ nguyên nhân, lý do.
Question 19: Tears contain an antiseptic that helps protect our eyes ________ infection.
Đáp án là A. protect someone/ something from ….: bảo vệ ai/ cái gì khỏi ….
laser beam: tia laze => là danh từ đếm được ở dạng số ít => dùng mạo từ “a” trước danh từ đó.
Question 20: Billie Holiday, ________ unique singing style made her famous, was also known as Lady Day.
Đáp án là D. whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu, cụm danh từ ở đây là “unique
singing style”
Question 21: Jane ________ at the factory long when he was made a manager.
Đáp án là C. quá khứ hoàn thành ( tiếp diễn ) + when + quá khứ đơn giản: diễn tả một
hành động đã xảy ra, có thể đã hoàn thành hoặc liên quan đến một thời điểm trong quá
khứ.
Question 22: Apart from Pluto, the outer planets _________ the inner planets and are made mainly of lighter materials such as hydrogen and helium.
Đáp án là A. So sánh hơn giữa hai đối tượng “the outer planets” và “the inner planets”.
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-ER + than + O.
Question 23: Fungi do not absorb sunlight but use animals and plants, _________ dead and living, as their source of food.
Đáp án là B. both …. and……: cả… và…
Các từ còn lại: furthermore : hơn nữa ( liên từ ); together (adv): cùng nhau; besides: bên
cạnh đó (liên từ )
Question 24: I passed the test. I _________ it without your help.
A. would not pass
Đáp án là B. Thực tế là ở quá khứ , dựa vào động từ chia “passed” => Câu điều kiện sẽ
lùi về một thì => dùng câu điều kiện loại III, với “without”: S + would + have + PII +
without + N/V-ing
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 25:
The breadfruit does well in hot and humid climates.
Đáp án là A. humid: ẩm, ẩm ướt >< arid: khô cằn
Các đáp án khác: watery: nhiều hơi ẩm, ướt; soaked : ướt đẫm; moist: ẩm, ẩm ướt
Question 26:
Many California mining towns prospered until the gold ran out and prospectors moved on to new areas, leaving boom towns to become ghost towns.
Đáp án là A. prospered: thịnh vượng, phồn vinh >< decline: suy tàn, suy sụp
Các từ còn lại: assemble: tập hợp lại, thu thập; employ: thuê, mướn; thrive: thịnh vượng, phát đạt
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) SIMILAR in weaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 27: Hypertension is one of the most widespread and potentially dangerous diseases.
Đáp án là C. widespread: lan rộng, phổ biến = common
Các từ còn lại: stretch: kéo dài liên tục; popular: phổ biến; scatter: gieo, rắc
Question 28: The gravitational forces of the sun and the moon are fundamental in causing ocean tides.
Đáp án là B. fundamental: nền tảng, cơ sở = essential: quan trọng, cần thiết
Các từ còn lại: unique : độc nhất; odd : kỳ cục, kỳ quặc ; current: hiện hành, phổ biến
Question 29: After the Ice Age many species of animals died out.
A.froze
Đáp án là C. die out = become extinct: tuyệt chủng
Các từ còn lại: froze: bị đông cứng; receded: rút xa; became extinguished : bị dập tắt
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that need correction in each of the following questions.
Question 30:
Musical comedies, as an American form of entertainment, often take its
subjects from America’s present or past.
Đáp án là C. its => their, vì “Musical comedies” là danh từ số nhiều.
Question 31:
Paul Dunbar wrote poetry in standard English about tradition poetic subjects and about the heroes of black Americans.
Đáp án là B. tradition => traditional. Tính từ trước danh từ “subjects”.
Question 32 :
In an ordinary optical microscrope, a electric bulb or sunlight is used as light for the stage.
Đáp án là C. a => an, vì “electric” bắt đầu bằng nguyên âm /i/
Question 33:
The viceroy butterfly, an insect that birds like to eat, has a color pattern similar to that one of the monarch butterfly, whom birds do not like to eat.
Đáp án là D. whom => which, vì “butterfly – con bướm” – danh từ chỉ vật
Question 34:
Much psychologists do not associate themselves with a particular school or theory.
Đáp án là A. Much => many, vì “psychologists – các nhà tâm lý học” – danh từ số
nhiều đếm được.
Read the following passage and mark the letter A, B , C or D on your answer sheet to indicate the correct word phrase that best fits each of the numbered blanks.
“Ask your pharmacist first”
Minor illnesses have a nasty habit of striking (35)______ the wrong time, don’t they? (36) ______ you have a pile of things to do at work and even more on your plate at home, the last thing you want is a (37) _______ throat or a tension headache to drag you down. (38) _______ this summer, when you’re feeling (39)_______ the weather, remember that a visit to your (40) ______ pharmacy (41)_______ be a real bonus in helping you get the right remedy to ease your symptoms. But it’s not (42) ______ the medication that assists the cure – only at a pharmacy will you find expert (43)________ from a highly trained health professional. Just try asking a supermarket shelf what it (44) _______ for family heath problems!
Question 35:
Đáp án là B. at the wrong time = wrongly, badly: sai, không tốt
Question 36:
Đáp án là D. when : khi .. (liên từ nối mệnh đề chỉ thời gian)
Các từ còn lại: However: mặc dù (đứng ở đầu câu, sau có dấu phẩy); although + clause: mặc dù (chỉ sự tương phản); despite + N/ V-ing: mặc dù
Question 37:
Đáp án là B. sore throat: bệnh đau họng
Các từ còn lại: cut: bị cắt, hurt: bị tổn thương; injured: bị thương
Question 38:
Đáp án là A. So: vì vậy..,( liên từ chỉ kết quả )
Các từ còn lại: then: sau đó, a: bởi vì (=because ), khi (=when ), on: giới từ, tuy nhiên không đi với danh từ chỉ mùa “summer”
Question 39:
Đáp án là B: feel/be + under the weather: cảm thấy không được khỏe do thời tiết
Question 40:
Đáp án là C. local pharmacy: hiệu thuốc ở địa phương
Các từ còn lại: native: thuộc tự nhiên, bẩm sinh; national : thuộc quốc gia; domestic: thuộc trong nước.
Question 41:
Đáp án là C. can: có thể (chỉ khả năng)
Các từ còn lại: must : phải (chỉ sự bắt buộc); ought (+to): nên (chỉ lời khuyên); did: trợ động từ quá khứ.
Question 42:
Đáp án là A. Just được dùng để nhấn mạnh,chỉ đích danh sự việc, với nghĩa “đúng”
hay “ chính”
Question 43:
Đáp án là D. expert advice : lời khuyên mang tính chuyên môn
Các từ còn lại: messages: những thông điệp, tin nhắn; preparation: sự chuẩn bị; therapy: liệu pháp
Question 44:
Đáp án là A. recommend: giới thiệu, tiến cử
Các từ còn lại: command: yêu cầu; order: ra lệnh, want: muốn
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question from 45 to 54.
Cicadas Emerge
(1) Billion of black, shrimp-sized insect with transparent wings and beady red eyes are beginning to cover trees, building, poles, and just about any thing vertical in a wise region of the U.S. (2) The invasion zone stretches from the eastern seaboard west through Indiana and south Tennessee. (3) These insect are cicadas. Their invasion will last for a few short months, but they can make a lot of noise.
Cicadas arrive in 13- and 17- year cycle. (4) The nymph burrow under ground and suck sap from tree roots. When they emerge, they transform into adult, reproduce, and then die. How they count the years until they emerge from the ground no one can say. Their purpose above ground is to reproduce
Question 45: What is the main topic of the passage?
A. the life cycle of the cicadas
Đáp án là B. Dựa vào những ý cuối cùng của bài: When they emerge, they transform
into adult, reproduce, and then die. How they count the years until they emerge from the
ground no one can say. Their purpose above ground is to reproduce.
Question 46: According to the article, why does the insect invasion last only a few months?
A. Because people kill insect
Đáp án là D. Trong bài chỉ nhắc đến quá trình kéo dài bao lâu, chứ k đề cập lý do:
Their invasion will last for a few short months, but they can make a lot of noise.
Question 47: The word “seaboard” in the passage means __________.
Đáp án là A. seaboard = coast: bờ biển
Các từ còn lại: ocean: đại dương; populated area: khu vực bị ô nhiễm
Question 48: Which is the best place to locate the following sentence?
“They are the longest-lived insects in nature.”
They are the longest-lived insects in nature – Chúng là những loài côn trùng sống lâu
nhất trong tự nhiên.
=> Đáp án là D. Ý thể hiện cho câu này : Cicadas arrive in 13- and 17- year cycle. ….
When they emerge, they transform into adult, reproduce, and then die.
Question 49: Which is the likely reason why billions of cicadas do not destroy all of the food in the invasion zone?
Đáp án là B. Ý trong bài: The nymph burrow (đào hang) under ground and suck sap (hút nhựa) from tree roots.
Question 50: Cicada nymphs do all of the following EXCEPT_________.
Đáp án là C. The nymph burrow (đào hang = dig ) under ground and suck sap (hút
nhựa = eat ) from tree roots. When they emerge, they transform into adult …
Còn reproduce là hành động được làm khi đã trở thành “adult”
Question 51: Which of the following makes the cicadas unusual?
A. They are above ground only a few months of their lives.
Đáp án là D. Tất cả các ý trên đều được đề cập đến trong bài.
Question 52: According to the passage, why do cicadas emerge above ground?
Đáp án là C. Ý trong bài: Their purpose above ground is to reproduce.
Question 53: According to the passage, which of the following is NOT true about cicadas?
A.They cover trees, buildings and poles.
Đáp án là B. Ý trong bài: Cicadas arrive in 13- and 17- year cycle. (13<14<17)
Question 54: Complete the summary by choosing one sentence (A, B, C or D) that is among the most important information to fill in the blank.
Đáp án là B. The insects emerge every 13 to 17 years quickly mature and reproduce:
Những con côn trùng xuất hiện mỗi 13 đến 17 năm nhanh chóng trưởng thành và sinh sản.
Câu thứ nhất trong phần tóm tắt, tóm gọn ý của đoạn 1. Câu thứ hai (đáp án B) và câu thứ ba, tóm gọn ý của đoạn 2.
Read of the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 55 to 64.
James Whistler
James Whistler was born in 1834 in Massachusetts, the son of a West Point graduate and civil engineer. [1] He moved with his family at the age of nine to St. Peterdburg, Russia, where he studied drawing. At age 14, he joined his sister her husband in London to continue his studies in art. A year later, following the death of his father, he returned to America and lived in Connecticut. He attended but flunked out of West Point because of his inadquacies in chemistry. [2] Affronted at what he considered to be America’s poor treatment of artists, and perhaps because of his academic failure, Whistler moves to Europe permanently in 1855 at the age of 21. He first lived and studied in Paris, where he was influenced by Coubet’s Realism and was associated with the avant garde.
Whistler moved to London four years later and became known for his outspokenness, controversy, expensive lifestyle and frequent debt. [3] In 1866 he traveled to Chile, returning to London a year later. By 1879, he was bankrupt, and went to Venice for a year, where be was commissioned to create a series paintings of the city. By the late 1880s he had achieved international fame, and was president of the Society of British Artists from 1886 to 1888. He published his manifesto, the Gentle Art of Making Enemies, in 1890. In 1888 at the age of 54 he married Beatrix Godwin, a widow who died eight years later of cancer, Whistler followed her in death seven years later, at the age of 69[4].
Whistler’s paintings are well-regarded, though he never achieved greatness; nevertheless, he considered to have been a major influence in England’s modern art movement. He hated the narrative, and he refused to teach morals through art. He rejected scenes of ordinary life, preferring to depict well-designed moments. Critics have noted that the placid nature of his paintings was in sharp contrast to the wildness of his lifestyle. One of his more famous works, generally referred to as “ Whistler’s Mother” but which he controversially titled “Arrangement in Grey and Black, NO. 1” places him in the pantheon of American artists. It is thus ironic that he spent his adult life in Europe, primarily in England, and that painting of his mother was purchased by government of France and resides in the Museed’ Orsay of Paris.
Question 55: What is the topic of the passage?
Đáp án là D. Đoạn văn kể về cuộc đời của gia đình Whistler, được đánh dấu qua các
mốc thời gian: in 1834; At age 14; in 1855 at the age of 21; By 1879; By the late 1880s;
from 1886 to 1888; … at the age of 69
Question 56: Which of the following is true of Whistler?
Đáp án là B. Ý trong bài: Whistler moved to London four years later and became
known for his outspokenness, controversy, expensive lifestyle and frequent debt (nợ).
(3) In 1866 he traveled to Chile, returning to London a year later. By 1879, he was
bankrupt (vỡ nợ, phá sản)
Question 57: Which is the best place following sentence?
“It was here that he was influenced by the Pre-Raphaelites, and he also became a frequent traveler to the Netherlands.”
Đáp án là C. Ý trong bài: Whistler moved to London four years later and became
known for his outspokenness, controversy, expensive lifestyle and frequent debt. [3] In
1866 he traveled to Chile, returning to London a year later.
Question 58: According to the passage, Whistler’s painting are ________.
Đáp án là C. Ý trong bài: He rejected scenes of ordinary life, preferring to depict welldesigned moments. Critics have noted that the placid nature of his paintings….
Question 59: The word “ Affronted” in paragraph 1 is closest meaning to ________.
Đáp án là A. Affronted = Insulted: bị lăng mạ, xỉ nhục
Các từ còn lại: delighted: hài lòng; interested: thú vị; surprised: ngạc nhiên
Question 60: The word “placid” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Đáp án là D. placid = calm: yên bình, điềm tĩnh
Các từ còn lại: controversial: ưa tranh cãi; modern: hiện đại; boring: chán nản
Question 61: The word “which” in paragraph 4 prefer to ______.
Đáp án là C. One of his more famous works, generally referred to as “ Whistler’s
Mother” but which he controversially titled “Arrangement in Grey and Black, …
Question 62: Which is the following is NOT true of Whistler’s painting of his mother?
Đáp án là C. Ý trong bài: that painting of his mother was purchased by government of France and resides in the Museed’ Orsay of Paris.
Question 63: The passage describes a contrast between ________.
Đáp án là C. Đoạn văn nói về sự tương phản giữa phong cách sống và những tác phẩm
của Whistler. Được thể hiện qua đoạn 2 và đoạn 3.
Question 64: Complete the summary by choosing one sentence (A, B, C or D) that is among the most important information to fill in the blank.
Đáp án là C. Câu C này tóm lược ý cho đoạn số 1.
PHẦN 2: PHẦN VIẾT
Part 1: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence.
Question 65: There aren’t many tourists in this area.
=> There are very __________________________________ in this area.
few tourists
Question 66: I very rarely go into the city centre, so I don’t know where to shop.
=> I am _______________________________ shopping in the city centre.
not used to
Question 67: I’m sorry I didn’t look at the hotel room before I booked it.
=> I regret ________________________________ the hotel room before I booked it.
not looking at
Question 68: Communication changed completely when the telephone was introduced.
=> Communication changed completely with ___________________________ the
telephone.
the introduction of
Question 69: “You’ve passed the exam? Oh well done!” my aunt said to me.
=> My aunt ___________________________ the exam.
congratulated me on passing
Part 2: Write a paragraph of around 140 words about either your favourite sport or your hobby.
Bài viết tham khảo:My hobby is reading books. I inherited a valuable collection of books from my deceased father and up to now my cultural treasures have been preserved carefully. Reading books broadens my mind and improves my knowledge. They help me distinguish the bad from the good and prevent me from doing wrong. Reading books brings me minutes of happiness and pleasures. I have found a source of consolation and encouragement in books when I am in despair. They’re my true companions indeed. How relieved and comforted I feel when I can find in good books, good teachers and friends! Instead of indulging myself in futile entertainments, I often absorbed in reading interesting books which always have miracles to soothe my sorrows and hardships and reveal to me strange and new horizons.