Đề Thi Học sinh Giỏi Môn Sử 12: Đề Số 2

  Đề Thi Học sinh Giỏi Môn Sử 12: Đề Số 2

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu:

Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sử 12: Đề Số 3

  Câu 1

Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của Pháp và Nhật Bản có gì giống nhau và khác nhau ?

    Câu 2

Trình bày nhận xét của em về quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô và Cộng hoà liên bang Nga từ năm 1950 đến nay.

   Câu 3

Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ?  Vai trò của Việt Nam trong tổ chức này ?


HƯỚNG DẪN LÀM BÀI     

   Câu 1 ( 7,5 điểm )

 Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của nước Pháp và Nhật Bản có gì giống nhau và khác nhau ?

    a. Giống nhau: 2 điểm

– Đồng minh của Mĩ: (0,5đ)

+ Pháp: Gia nhập khối NATO, tiến hành chiến tranh xâm lược Đông Dương, An-giê-ri…(0,5đ)

+ Nhật: Câu kết chặt chẽ với Mĩ. Năm 1951, hai nước kí Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật, chống lại các nước XHCN và phong trào GPDT ở vùng Viễn Đông. Nhật trở thành một căn cứ hậu cần chiến lược của Mĩ trong những năm 70 và nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX. (0,5đ)

–   Đều có sự điều chỉnh: (0,5đ)

  b. Khác nhau: 5 điểm

–  Mục tiêu: Vì lợi ích của từng nước theo từng thời kì.(0,5đ)

– Trong số các đồng minh Tây Âu của Mĩ, chỉ có Pháp là nước có chính sách đối ngoại tương đối độc lập. Năm 1958, tướng Đờ Gôn lên làm Tổng thống của nền Cộng hoà thứ năm. Năm 1966, Pháp rút ra khỏi Bộ chỉ huy NATO, buộc Mĩ phải rút quân đội và các căn cứ quân sự ra khỏi lãnh thổ Pháp và dời trụ sở Bộ chỉ huy NATO sang Bỉ. Cải thiện quan hệ với Liên Xô và các nước Đông Âu. Phản đối Mĩ xâm lược Việt Nam.(1đ)

– Từ 1991 đến nay, Pháp trở thành một đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng. (0,5đ)

– Pháp chú ý mở rộng quan hệ không chỉ với các nước tư bản phát triển mà còn với các nước đang phát triển ở Á, Phi, Mĩ La-tinh cũng như với các nước Đông Âu và Liên Xô cũ. (0,5đ)

– Nhật: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật đưa ra chính sách đối ngoại riêng của mình: (0,5đ)

+. Năm 1973, thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam, bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Trung Quốc. (0,5đ)

+. Năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa ra đời, đánh dấu sự trở về châu Á của Nhật Bản, trong khi vẫn coi trọng quan hệ Nhật – Mĩ, Nhật – Tây Âu. (0,5đ)

+. Năm 1991, học thuyết Kai-phu ra đời, là sự phát triển tiếp tục học thuyết Phu-cư-đa trong điều kiện lịch sử mới. Củng cố mối quan hệ với các nước Đông Nam Á.(0,5đ)

+. Nhật mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế trên khắp mọi nơi, nhất là ở vùng Đông Nam Á.(0,5đ)

c. Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo : 0,5đ

Câu 2 ( 5 điểm )

  Quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô và Cộng hoà liên bang Nga từ năm 1950 đến nay:

– Trong những năm 50 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô là quan hệ hữu nghị, góp phần tăng cường sức mạnh của các nước XHCN. Trung Quốc và Liên Xô kí “Hiệp ước hữu nghị liên minh tương trợ Xô – Trung”, chống chủ nghĩa đế quốc. Liên Xô cho Trung Quốc vay tiền, giúp đỡ chuyên gia và kĩ thuật để Trung Quốc khôi phục và phát triển kinh tế. (1đ)

– Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX trở đi, mối quan hệ giữa hai nước trở nên căng thẳng, đối đầu. Năm 1969, xung đột vũ trang giữa quân đội hai nước đã nổ ra ở biên giới Xô – Trung. Từ đó, mối quan hệ giữa hai nước trở nên căng thẳng, phức tạp. (1đ)

– Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thường hoá quan hệ với Liên Xô.(1đ)

– Năm 1994, Cộng hoà liên bang Nga chuyển sang chính sách đối ngoại “định hướng Âu – Á”- trong khi vừa tranh thủ phương Tây, vừa khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á. (1đ)

– Năm 2007: Về quân sự, Trung Quốc và Cộng hoà liên bang Nga tập trận chung. (0,5đ)

– Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo: (0,5đ)

  Câu 3 ( 5,5 điểm )

Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ?  Vai trò của Việt Nam trong tổ chức này ?

  1. Ra đời: 2 điểm

– ASEAN được thành lập tháng 8 năm 1967 tại Băng Cốc. (0,5đ)

– 5 nước sáng lập: Inđônênêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Thái Lan. (1đ)

– Mục tiêu: Xây dựng mối quan hệ hoà bình, hữu nghị, hợp tác tạo nên một cộng đồng hùng mạnh…(0,5đ)

  1. Phát triển: 2 điểm

– 1984: Kết nạp Brunây. (0,5đ)

– 1995: Kết nạp Việt Nam. (0,5đ)

– 1997: Kết nạp Lào, Mianma. (0,5đ)

– 1999: Kết nạp Campuchia. (0,5đ)

  1. Vai trò của Việt Nam: 1 điểm

– Tham gia ngày càng đầy đủ các hoạt động của tổ chức ASEAN .(0,5đ)

– Do vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng tăng nên vai trò của Việt Nam ngày càng quan trọng trong các hoạt động của ASEAN.(0,5đ)

  1.  Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo: (0,5đ)

Thảo luận cho bài: Đề Thi Học sinh Giỏi Môn Sử 12: Đề Số 2