Chương II: Chuyển động ném xiên, chuyển động ném ngang

Chương II: Chuyển động ném xiên, chuyển động ném ngang

Chương II: Lực đàn hồi của lò xo, Định luật Húc

Chuyển động ném xiên là chuyển động của một vật được ném lên với vận tốc ban đầu vovo→ hợp với phương ngang một góc α (gọi là góc ném).

I/ Chuyển động ném xiên:
1/ Quỹ đạo của chuyển động ném xiên:
Chuyển động ném xiên, chuyển động ném ngang
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, bỏ qua mọi lực cản của không khí khi đó vật ném chỉ chịu tác dụng của trọng lực. Chọn gốc thời gian t0 là lúc bắt đầu ném ta có
Tại thời điểm t0=0

xo=0
yo=0
vox=vo.cosα
voy=vo.sinα​

Sau khoảng thời gian Δt=t – to=t vật chuyển động đến vị trí A

vx=vox=vocosα
vy=voy + ay.t=vosinα – gt​

Tọa độ của điểm A

x=vx.t=(vocosα).t => t=xvocosαxvocosα (1)
y=voy.t + 1212ay.t2=(vosinα) .t – 1212gt2 (2)
thay (1) vào (2) => y=(g2v20cos2α)x2+x.tanαy=(−g2v02cos2α)x2+x.tanα (3)​

Phương trình (3) có dạng đồ thị của hàm số f(x)=-ax2 + bx là một đường parabol có đỉnh ở trên =>

2/ Tầm bay cao của chuyển động ném xiên:

Trong chuyển động ném xiên độ cao cực đại mà vật có thể đạt được theo phương Oy được gọi là tầm bay cao của vật. Tại điểm cao cực đại I của chuyển động ném ngang​
vy=0 => vosinα – gt=0 => t=vo.sinαgt=vo.sinαg thay vào (2) =>​

3/ Tầm xa của chuyển động ném xiên:
Trong chuyển động ném xiên khoảng cách xa nhất mà vật có thể đạt được theo phương Ox gọi là tầm xa của vật.

Tại điểm xa nhất y=0 => (vosinα) .t – 1212gt2=0
=> t=2vo.sinαgt=2vo.sinαg thay vào (1) =>​
Chương II: Chuyển động ném xiên, chuyển động ném ngang

Chương II: Chuyển động ném xiên, chuyển động ném ngang

II/ Chuyển động của vật ném ngang:
1/ Quĩ đạo của chuyển động ném ngang

Chọn hệ qui chiếu như hình vẽ
Theo phương Ox: vật không chịu tác dụng của lực nào => vật chuyển động thẳng đều
=> vx = vo
Theo phương Oy: vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực => vật chuyển động rơi tự do
=> vy = gt

2/ Tầm ném xa của chuyển động ném ngang:

Thảo luận cho bài: Chương II: Chuyển động ném xiên, chuyển động ném ngang