Chương II: Bài tập định luật Ôm phương pháp điểm nút
Chương II: Bài tập định luật Ôm phương pháp nguồn tương đương
Phương pháp hiệu điện thế, điểm nút giải bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn, máy thu.
I/ Tóm tắt lý thuyết
II/ Bài tập định luật ôm cho đoạn mạch chứa nguồn, máy thu sử dụng phương pháp hiệu điện thế và định lý về nút mạch.
Bài tập 1. Cho mạch điện như hình vẽ
E1 = 8V; r1 = 1,2Ω; E2 = 4V; r2 = 0,4Ω; R = 28,4Ω; UAB = 6V
a/ Tính cương độ dòng điện trong mạch và cho biết chiều của nó
b/ Tính hiệu điện thế UAC và UCB
Bài tập 2. Cho mạch điện như hình vẽ
E1 = 2,1V; E2 = 1,5V; r1 = r2 = 0; R1 = R3 = 10Ω; R2 = 20Ω
Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua các điện trở.
Bài tập 3. Cho mạch điện như hình vẽ
E1 = E2 = 6V; r1 = 1Ω; r2 = 2Ω; R1 = 5Ω; R2 = 4Ω
Vôn kế chỉ 7,5V có điện trở rất lớn cực dương mắc vào điểm M Tính
a/ Hiệu điện thế UAB
b/ Điện trở R
c/ Công suất và hiệu suất của mỗi nguồn
Bài tập 4. Cho mạch điện như hình vẽ
R = 10Ω; r1 = r2 = 1Ω ; RA = 0; khi dịch chuyển con chạy đến giá trị Ro số chỉ của ampe kế không đổi bằng 1A. Xác định E1; E2
I1 = IA = 1A
=> Chiều dòng điện như hình vẽ
UAB = IR = 10V = E2
UAB = E1 – I1r1 => E1 = 11V
Bài tập 5. Cho mạch điện như hình vẽ
E1 = 8V; r1 = 1,2Ω; E2 = 4V; r2 = 0,4Ω; R = 28,4Ω, UAB = 6V
a/ Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và cho biết chiều của nó.
b/ cho biết mchj điện này chứa nguồn điện nào và chứa máy thu nào, tại sao?
c/ Tính hiệu điện thế UAC và UCB
Bài tập 6. Cho mạch điện như hình vẽ
E1 = 12V; r1 = 1Ω; E2 = 6V; r2 = 2Ω; E3 = 9V; r3 = 3Ω; R1 = 4Ω; R2 = 2Ω; R3 = 3Ω. Tính UAB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Bài tập 7. Cho mạch điện như hình vẽ
E1 = 10V; r1 = 0,5Ω; E2 = 20V; r2 = 2Ω; E3 = 13V; r3 = 2Ω; R1 = 1,5Ω; R3= 4Ω
a/ Tính cường độ đòng diện chạy trong mạch chính
b/ Xác định số chỉ của vôn kế
Bài tập 8. Cho mạch điện như hình vẽ
E1 = 1,9V; r1 = 0,3Ω; E2 = 1,7V; r1 = 0,1Ω; E3 = 1,6V; r3 = 0,1Ω. Ampe kế A chỉ số 0. Tìm R và các dòng điện. Coi rằng điện trở của ampe kế không đáng kể, điện trở vôn kế vô cùng lớn.
Bài tập 9. Cho mạch điện như hình vẽ
E1 = 12V; r1 = 1Ω; E2 = 6V; r2 = 2Ω; E3 = 9V; r3 = 3Ω; R4 = 6Ω; R1 = 4Ω; R2 = R3 = 3Ω
Tính hiệu điện thế giữa AB
Bài tập 10. Cho mạch điện như hình vẽ
E = 3V; r = 0,5Ω; R1 = 2Ω; R2 = 4Ω; R4 = 8Ω; R5 = 100Ω. Ban đầu K mở và ampe kế I = 1,2A coi RA = 0
a// Tính UAB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b/ Tìm R3 và UMN
c/ Tìm cường độ dòng điện trong mạch chính và mỗi nhánh khi K đóng.
Bài tập 11. Cho mạch điện như hình vẽ
E1 =3V; E2 = 1,5V; r1 = 1Ω; r2 = 1,5Ω; R là biến trở; Đ(3V-3W), RV = ∞.
a/ Tìm R để vôn kế chỉ số 0, khi này đèn có sáng bình thường không.
b/ Cho R tăng dần từ giá trị tính được ở câu a, khi đó độ sáng của đèn và số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào?
Bài tập 12. Cho mạch điện như hình vẽ
E1 = 20V; E2 = 32V; r1 = 1Ω; r2 = 0,5Ω; R = 2Ω. Tìm cường độ dòng điện trong mỗi nhánh
Bài tập 13. Cho mạch điện như hình vẽ
E = 80V; R1 = 30Ω; R2 = 40Ω; R3 = 150Ω; R + r = 48Ω, ampe kế chỉ 0,8A; vôn kế chỉ 24V
1/ Tính điện trở RA của ampe kế và điện trở RV của vôn kế.
2/ Khi chuyển R sang song song với đoạn mạch AB. Tính R nếu
a/ Công suất tiêu thụ trên điện trở mạch ngoài cực đại
b/ Công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt cực đại
Bài tập 14. Cho mạch điện như hình vẽ
E = 24V; cac vôn kế giống nhau.
1/ Nếu r = 0 thì V1 chỉ 12V
a/ chứng tỏ các vôn kế có điện trở hữu hạn.
b/ Tính số chỉ trên V2
2/ Nếu r khác 0, tính lại sô chỉ các vôn kế, biết mạch ngoài không đổi và tiêu thụ công suất cực đại.