Câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi

REPORTED SPEECH (4): Wh-questions

TAG QUESTIONS: Câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi là phần hỏi được thêm vào phần cuối của một câu. Chúng ta dùng câu hỏi đuôi để muốn biết câu trả lời chắc chắn hoặc mong chờ một câu trả lời đồng ý.
I/- Đối với động từ thường (ordinary verbs)
 1. Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
Ex:            – You like coffee, don’t you?
                  He reads newspapers every evening, doesn’t he?
                  They watched TV last night, didn’t they?
2. Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Ex:            – You don’t like coffee, do you?
                  He doesn’t read newspapers every evening, does he?
                  They didn’t watched TV last night, did they?
II/- Đối với động từ đặc biệt (special): là các động từ khi chuyển sang câu phủ định ta thêm NOT vào sau động từ, khi chuyển sang nghi vấn đưa chính động từ này lên trước chủ ngữ.
1. Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S+ special verb….., special verb + not + S?
Ex:            – You are a student, aren’t you?
                  She has just bought a new bicycle, hasn’t she?
2. Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định.
S+ special verb + not….., special verb  +S?
Ex:            – You aren’t a student, are you?
                  She hasn’t bought a new bicycle, has she?
Câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi


III/- Đối với động từ khiếm khuyết(modal verbs)

1.     Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S+ modal verb…………., modal verb + not + S?
Ex:            – He can speak English, can’t he?
                  Lan will go to Hue next week, won’t she?
2.     Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S+ modal verb + not…………., modal verb + S?
Ex:           – He can’t speak English, can he?
                  Lan won’t go to Hue next week, will she?
IV/- Một số chú ý đối với câu hỏi đuôi
1.     Câu hỏi đuôi của “I am” là “aren’t I”
Ex:      I am a student, aren’t I
2.     Câu hỏi đuôi của “Let’s” là “shall we”
Ex:      Let’s go for a picnic, shall we?
3.     Chủngữ là “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”
Ex:      Somebody wanted a drink, didn’t they?
            Nobody phoned, did they?
4.     Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”
Ex:      Nothing can happen, can’t it?
5.     Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
Ex:      – He seldom drinks wine, does he?

Thảo luận cho bài: Câu hỏi đuôi