Bài tập xác định nguyên tố dựa vào nguyên tử khối
Bài viết giúp bạn đọc hiểu được mối quan hệ giữa nguyên tử khối và kí hiệu hóa học của nguyên tố, biết cách xác định kí hiệu hóa học của nguyên tố khi có NTK và ngược lại.
Mời các bạn học sinh tham khảo thêm:
Bài tập viết công thức hóa học
Phương pháp
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X.
Hướng dẫn:
Diễn đạt X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần NTK của oxi là: X = 3,5.O
NTK của O đã biết → tìm được NTK của X → dò bảng xác định được tên nguyên tố X → KHHH
Giải:
X = 3,5 . O = 3,5 . 16 = 56
=> X là nguyên tố sắt, KHHH Fe.
Ví dụ 2: Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3(PO4)2. PTK = 267. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?
Đáp án:
M3(PO4)2 = 267
ó3 M + 2 (31 + 4. 16) = 267
=>M = (267 -190): 3 = 24
+ Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Magie (Mg).
Ví dụ 3: Biết ¼ nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử Kali.
Xác định tên và KHHH của nguyên tố X?
Đáp án: ¼ MX= 1/3MK = 1/3. 39 è MX= 1/3 x 39 x 4 = 52
X là nguyên tố Crom (Cr)
Bài tập vận dụng
Bài 1
Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử oxi 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố X.
Bài 2
Một nguyên tử B nhẹ hơn nguyên tử brom 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố B.
Bài 3
Một nguyên tử X nặng hơn nguyên tử oxi 2,5 lần. Xác định tên và KHHH của X.
Bài 4
Một nguyên tử Y nhẹ và có khối lượng chỉ bằng 0,3 lần khối lượng nguyên tử canxi. Xác định tên và KHHH của Y.
Bài 5
Một nguyên tử D nhẹ hơn nguyên tử sắt 4 lần. Xác định tên và KHHH của D.
Bài 6
Biết rằng hai nguyên tử X nặng bằng 1 nguyên tử silic. Xác định tên và KHHH của X.
Bài 7
Có 6 nguyên tố được đánh số là: (1); (2); (3); (4); (5); (6). Biết rắng:
– Nguyên tử (6) nặng hơn nguyên tử (3) khoảng 1,66 lần.
– Nguyên tử (3) nặng hơn nguyên tử (4) khoảng 1,16 lần.
– Nguyên tử (4) nặng hơn nguyên tử (2) khoảng 1,4 lần.
– Nguyên tử (2) nặng hơn nguyên tử (5) khoảng 2,857 lần.
– Nguyên tử (5) nặng hơn nguyên tử (1) khoảng 1,166 lần.
Biết nguyên tử (1) có nguyên tử khối là 12. Hãy tìm tên và KHHH của các nguyên tố nói trên.
Hướng dẫn
Đáp số:
Bài 1: A là lưu huỳnh, S.
Bài 2: B là canxi, Ca.
Bài 3: X là canxi, Ca.
Bài 4: Y là cacbon, C.
Bài 5: D là nitơ, N.
Bài 6: X là nitơ, N.