Bài tập tính phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

Bài tập tính phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

Bài viết hướng dẫn chi tiết và đầy đủ phương pháp giải cùng cách trình bày khoa học qua các ví dụ minh họa được giải chi tiết.

Mời các bạn học sinh tham khảo thêm:

Dạng bài tập lập công thức hóa học khi biết thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

I.                  PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Nếu biết công thức của hợp chất ta có thể tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đó theo các bước sau:

–         Tính khối lượng mol của hợp chất AxBy:

–         Xác định số mol nguyên tử của từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất AxBy.

1 mol AxBy có: x mol nguyên tử A và y mol nguyên tử B.

–         Tìm khối lượng các nguyên tố trong 1 mol hợp chất AxBy.

mA=x.MA

mB=y.MB

–         Tính phần trăm theo khối lượng của từng nguyên tố theo công thức:

%A= .100%= .100%

%B= .100%= .100%

Hoặc %B=100%-%A

Bài tập tính phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

Bài tập tính phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

Ví dụ 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất sau:

a)SO2

b)Fe2(SO4)3

Giải:

a)     MSO2=32+16.2=64

1 mol SO2có 1 mol S và 2 mol O

%S= .100%= .100%=50%

%O= .100%= .100%=50%

b)    =56.2+(32+16.4).3=400

1 molFe2(SO4)3có 2 mol Fe, 3 mol S và 12 mol O

%Fe= .100%= .100%=24%

%S= .100%= .100%=24%

%O= .100%= .100%=48%

Ví dụ 2: Một loại phân có thành phần chính là KNO3    ( K=39; N=14; O=16 )

Xác định: %mK = ?  ;  %mN = ?  ;  %mO = ?

Giải:

+ Khối lượng Mol (M) của hợp chất : MKNO3= 39+14+(3.16)= 101g

+ Trong 1 mol KNO3: có 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O

( Hay trong 101g KNO3: có 39 g K; 14 g  N và  3. 16 g O)

+ Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất

%mO ≈ 100%-(38,6%+13,8%)= 47,6%

Ví dụ 3: Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe và O trong hợp chất Fe2O3.( Biết Fe= 56; O = 16)

Giải:

– Khối lượng mol (M) của hợp chất.

MFe2O3= 56 x 2 + 16 x 3 = 160 (g)

– Trong 1 mol Fe2O3 có 2 mol  nguyên tử Fe và 3 nguyên tử mol O

mFe= 2 x 56 = 112(g)  ; mO= 3 x16= 48(g)

– Thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.

=> %Fe = 70%

=> %O = 30%

II.               BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất sau:

a)NaCl                  b) Al2O3                c) H2SO4               d) K2CO3

Bài 2: Một hợp chất có công thức hóa học C6H12O6. Hãy cho biết:

a)     Khối lượng mol của hợp chất đã cho.

b)    Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.

Bài 3: Để tăng năng suất cho cây trồng, một nông dân đến cửa hàng phân bón để mua phân đạm. Cửa hàng có các loại phân đạm như sau: NH4NO3 ( đạm 2 lá), (NH2)2CO (ure),( NH4)2SO4 (đạm 1 lá)? Theo em, nếu bác nông dân mua 500kg phân đạm thì nên mua loại phân nào là có lợi nhất?

Bài 4: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng Cu cao nhất: CuO, Cu2O, CuSO4.5H2O, Cu(OH)2, CuCl2?

Bài 5: So sánh thành phần phần trăm khối lượng Fe có trong 2 loại quặng sau: quặng Inmenit FeTiO3 và quặng Hematit Fe2O3.

Đáp án

Bài 1:

a)     %Na=39,3%                  %Cl=60,7%

b)    %Al=52,9%                             %O=47,1%

c)     %H=2%                         %S=32,6%                     %O=65,4%

d)    %K=56,5%                    %C=8,7%                      %O=34,8%

Bài 2:

a)     180

b)    %C=40%                       %H=6,7%                      %O=5,3%

Bài 3:

NH4NO3 có %N = = 35%

(NH2)2CO có %N = .100% = 46,7%

(NH4)2SO4 có %N =  = 21,2%

Như vậy bác nông dân nên mua phân đạm ure (NH2)2COlà có lợi nhất vì có hàm lượng đạm cao nhất

Bài 4:

Cu2O

Bài 5:

Quặng Inmenit có %Fe = .100% = 36,84%

Quặng hematit có %Fe = .100% = 70%

ð Quặng Hematit có thành phần phần trăm khối lượng Fe nhiều hơn so với quặng Inmeni

Thảo luận cho bài: Bài tập tính phần trăm các nguyên tố trong hợp chất