Bài tập tìm lỗi sai có đáp án
A B C D
IS The number of + N-số nhiều + V-chia theo chủ ngữ số ít
A B C D
C. THAT => WHICH Dạng GIỚI TỪ + ĐẠI TỪ QUAN HỆ chỉ dùng với WHICH hoặc WHOM, không dùng THAT.
A B C D
the interviewer.
C. MAKING => MAKE Liên kết = từ AND thì các động từ phải ĐỒNG DẠNG (ở đây là nguyên thể)
A B C D
B. ARE => IS Một số bệnh tật có S ở cuối nhưng chỉ tính là Danh từ số ÍT, như: MEASLES (bệnh sởi), MUMPS (bệnh quai bị)
A B C D
C. THAT => WHICH THAT không dùng sau dấu phẩy.
A B C D
D. having full commitment. => BỎ HAVING Lỗi đồng dạng khi liên kết = từ AND. (TN 2016)
A B C D
D. IMPATIENTLY => IMPATIENT Become + Adj
A B C D
D. REACHING => TO REACH It take/ took sb TO DO
A B
speeding up recovery from illnesses.
C D
C. SPEEDING UP => SPEEDS UP Dùng AND để nối từ thì các từ phải đồng dạng với nhau.
A B C D
C. BEEN LOOKING => BEEN LOOKED Cần dạng BỊ ĐỘNG
A B C
sciences.
D
B. WHICH => WHOSE (cần sở hữu cho từ Progress và Whose dùng cả cho Vật)
A B C D
B. HAVE => HAS THE NUMBER OF + N + V-chia theo S số ít.
A B C D
B. SERIOUSLY => SERIOUS (sau BECOME + ADJ hoặc N và không bao giờ đi với ADV)
A B C Da single-family home.
D. FROM A SINGLE-FAMILY HOME => FROM THAT FOR A SINGLEFAMILY HOME
A B C D
C. REGARDING => REGARDLESS => REGARDLESS OF STH: bất kể, bất chấp (có REGARDING STH (liên quan đến) nhưng không có OF)
A B C D
A. REMINDING => HAVING BEEN REMINDED (hoặc REMINDED) => ví luôn là REMIND SB TO DO STH (nhắc nhở ai làm gì) nên nếu không có Tân ngữ SB thì sẽ phải là câu BỊ ĐỘNG dạng TÁCH V CHUNG CHỦ NGỮ.
A B C D
hard.
D. THEY WORK HARD => HARD-WORKNESS/ INDUSTRIOUSNESS => Lỗi ĐỒNG DẠNG khi được liên kết = liên từ AND.
A B C D
C. IN LINES => IN LINE (không có S) => cụm QUEUE IN LINE: xếp thành hàng, xếp hàng
A B C D
A. AS SEEING => AS SEEN => THE AREA là chủ ngữ vế sau nên câu này phải là BỊ ĐỘNG => dùng V-P2
A B Cgenders varies across cultures and times
D
B. WHICH => FROM WHICH => VARY là NỘI động từ mà WHICH khi làm tân ngữ (WHICH + S + V) lại cần 1 V là NGOẠI động từ hoặc phải có GIỚI TỪ cuối câu. => dạng đúng là THÊM GIỚI TỪ TRƯỚC WHICH
A B C D
D. IN NEW YORK. => cần IN + 1 BỘ PHẬN CƠ THỂ. => Lỗi TƯƠNG QUAN => 1 vết thương ở mắt cá chân thì 1 vết khác cũng phải ở 1 bộ phận khác trên cơ thể.
A B C D
C. AND SO THAT => SO THAT => SO THAT (để mà) đã là 1 Liên từ nên cho AND bị THỪA.
A B C D
A. AS => LIKE/ UNLIKE => khi so sánh 2 vật phải dùng LIKE (giống) hoặc UNLIKE (không giống) không dùng AS.
A B C D
D. HAVE BEEN PROVED => HAS BEEN PROVED => đây là V của chủ ngữ THE ASSUMPTION (số ít)
A B C D