I. Phó từ là gì ?
1.
a. Đã bổ sung ý nghĩa cho đi (động từ) Cũng ‘’ ra (động từ di chuyển có hướng)
Vẫn chưa ‘’ thấy (động từ)
Thật ‘’ lỗi lạc (tính từ)
b. Được ‘’ soi gương (động từ)
Rất ‘’ ưa nhìn (tính từ)
Ra ‘’ to (tính từ) Rất ‘’ bướng (tính từ)
2. Các từ in đậm bên trái có thể đứng trước hoặc sau động từ, tính từ.
II. Các loại phó từ.
1. Đó là các phó từ:
a. Lắm
b. Đừng (trêu) vào
c. Không ; đã ; đang.
2. Điền các phó từ đã tìm thấy. CÁC PHÓ TỪ STT Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau
1 Chỉ quan hệ thời gian Đã, đang
2 Chỉ mức độ Thật, rất, lắm
3 Chỉ sự tiếp diễn tương tự Cũng, vẫn
4 Chỉ sự phủ định Chưa, không
5 Chỉ sự cầu khiến Đừng
6 Chỉ kết quả và hướng Ra
7 Chỉ khả năng Được
3. Kể thêm một số phó từ. (1) Sẽ, từng… (2) Hơi, khí, cực kì, quá… (3) Đều, ử, lại, mãi… (4) Chẳng… (5) Hãy, chớ…
III. Luyện tập
1. Theo thứ tự ta có các phó từ.
a. Đã đến -> không còn ngủ – > đã cởi bỏ – > đều lấm tấm -> đương trổ lá lại sắp buông tỏara -> cũng sắp có nụ đã về -> cũng sắp về.
b. Dã xâu được sợi chỉ xuyên qua. Dựa vào bảng phân loại trên, các em hãy chỉ ra các loại phó từ.
2. Thuật lại : Một hôm, tôi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa cánh gần hang mình. Tôi nói với Choắt trêu chọc chị cho vui. Choắt rất sợ, chôi đây đẩy. Tôi hát cạnh khóe khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta ngắc ngoải vô phương cứu sống.
– Những phó từ được gạch chân.
+ đang chỉ thời gian hiện tại
+ rất chỉ mức độ đi kèm với động từ cảm nghĩ là sợ.
+ ra chỉ kết quả công việc tìm kiếm của chị Cốc.