Một số chú ý khi giải bài tập di truyền người

Một số chú ý khi giải bài tập di truyền người

Bài tập di truyền người cơ bản

Bài viết chọn lọc một số dạng bài tập di truyền người thường gặp như : xác định kiểu gen của bố mẹ , xác định tỉ lệ một tính trạng hoặc một nhóm tính trạng ở đời con . Tham khảo lời giải chi tiết ở phần file tải về

Câu 1. (ID:120934)Khả năng cảm nhận mầu sắc ở người phụ thuộc vào một sô locut gen, trong đó có ba gen trội thuộc các locut khác nhau, gồm gen mã hóa protein cám nhận màu đỏ (A), và mầu xanh lục (B) nằm trên NST X ; gen mã hóa protein cảm nhận mầu xanh lam (C) nằm trên NST thường. Mỗi đột biến lặn của ba gen này, ký hiệu a, b và c, đều gây nên bệnh mù màu. Một cặp vợ chồng cả hai cùng bị bệnh mù màu, nhưng sau khi xét nghiệm gen, bác sĩ tư vấn di truyền cho biết mỗi người chỉ bị sai hỏng ở một gen và khẳng định rằng, tất cả các con của họ dù là trai hay gái, đều chắc chắn không bị bệnh mù mầu. Người bố có thể có kiểu gen như thế nào trong sổ các kiểu gen dưới đây?

A. Cc X_{B}^{a}Y                     B. CCX_{B}^{A}Y                        C. CCX_{B}^{a}Y                 D. CcX_{b}^{A}Y

Câu 2(ID: 121717)  : Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường , một con trai mù màu và một con trai bị bệnh máu khó đông . Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào ? Cho biết gen h gây bệnh máu khó đông và gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường là H và M .

Một số chú ý khi giải bài tập di truyền người

Một số chú ý khi giải bài tập di truyền người

A. Bố XmH Y , mẹ  XMh Xmh

B.  Bố Xmh Y , mẹ  XmH Xmh hoặc XMh XmH

C. Bố XMH Y , mẹ  XMH XMH .

D. Bố XMH Y , mẹ  XMH Xmh hoặc XMh XmH

Câu 3. (ID:120935)Người có nhóm máu AB có các kháng nguyên A và B và được gọi là “thể bài tiết” (kiểu gen SS Ss) vì họ tiết các kháng nguyên A và B vào nước bọt và các chất lỏng khác của cơ thể . Trong khi người được gọi là “thể không bài tiết” (ss) không tiết được. Nếu dùng nước bọt đế xác định nhóm máu thì tỷ lệ nhóm máu AB có thế xác định được ớ đời con của người phụ nữ có kiểu gen IAIB Ss và người đàn ông IaIa Ss là bao nhiêu?

A. 1/4       B. 3/8.                                  C. 1/2            D. 1/16

Câu 4 (ID: 91328: Dưới đây là sơ đồ phả hệ trong một gia đình về tính trạng nhóm máu. Biết nhóm máu do 1 gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B sinh con có nhóm máu O trong sơ đồ phả hệ là:

Câu 5. (ID:116845)Xét sự di truyền của 2 căn bệnh trong 1 gia đình.  Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch tạng, ông ngoại của vợ bị bệnh mù màu, những người khác bình thường về 2 bệnh này.Bên phía nhà chồng,  bố chồng bị bạch tạng, những người khác bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh được 2 đứa con bình thường, không bị cả hai bệnh trên là:A. 1/12.                      B. 1/16.                     C. 1/6.               D. 1/4.

  1. A.  55,34%                      B. 48.11%                           C. 59.12%                                    D. 15.81%

Câu 6: (ID.118625)Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định . Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

(1)Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen

(2)Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.

(3)Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hơp tử

(4)Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh

 

A. 5                             B.2                                                 C.3                         D.1

Câu 7: (ID:120570)Người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng duy định da bình thường. bệnh mù màu đỏ – xanh lục do gen  lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.13 –III.14 trong phả hệ sinh một đứa con trai IV.16. Xác suất để đứa con này chỉ mắc một trong hai bệnh này

A. 13/40                          B.  3/16               C. 84/200                                      D. 17/40

 

Thảo luận cho bài: Một số chú ý khi giải bài tập di truyền người