A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
– HS được củng cố kiến thức về nghĩa của từ.
– Vận dụng làm bài tập SGK và BT bổ sung.
B. HƯỚNG DẪN BÀI HỌC.
I – NỘI DUNG KIẾN THỨC |
|
* Hoạt động 1:
HS ôn lại lý thuyết |
1. Khái niệm: Nghĩa của từ là ND mà từ biểu thị.
2. Cách giải nghĩa: – Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. – Đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa. |
II – LUYỆN TẬP | |
* Hoạt động 2:
HS đọc BT5 trang 36 SGK HS thảo luận nhóm 4 Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét GV chốt. HS trả lời miệng thi giữa 4 tổ. Hải âu Hải đảo Hải sản |
– N/V Nụ giải nghĩa cụm từ “không mất” là biết nó ở đâu ® cô Chiêu chấp nhận ® bất ngờ.
* Mất (hiểu theo cách thông thường như mất ví, mất ống vôi…) là “không còn được sở hữu, không có không thuộc về mình nữa”. * Mất theo cách giải nghĩa của Nụ là “không biết ở đâu”. * Cách giải nghĩa của Nụ theo từ điển là sai nhưng đặt trong câu chuyện đúng, thông minh. 2. BT bổ sung Bài 1: Điền từ – Cười góp: Cười theo người khác – Cười mát: cười nhếch mép có vẻ khinh bỉ giận hờn. – Cười nụ: Cười chúm môi một cách kín đáo. – Cười trừ: Cười để khỏi trả lời trực tiếp. – Cười xoà: Cười vui vẻ để xua tan sự căng thẳng. Bài 2: Điền từ a) Tiếng đầu của từ là hải: ……chim lớn cánh dài và hẹp, mỏ quặp sống ở biển. …..khoảng đất nhô lên ngoài mặt biển hoặc đại dương …..sản phẩm động vật, thực vật khai thác ở biển. b) Tiếng đầu của từ là giáo …….người dạy ở bậc phổ thông. …….học sinh trường sư phạm. …….đồ dùng dạy học để học sinh thầy một cách cụ thể. Bài 3: Điền các từ: đề bạt, đề cử, để xuất, đề đạt. |