Unit 14 : Recreation – Sự giải trí

Unit 14 : Recreation – Sự giải trí

Unit 15: Space Conquest – Cuộc chinh phục không gian

GRAMMAR

Paired Conjunctions (Các cặp liên từ)

–   Both… and (cả … và).

–   Not only/but also (không, những… mà còn).

–  Either… or (hoặc … hay là).

-Neither… nor (cả… và… đều không).

1. EITHER + DANH TỪ+ OR + DANH TỪ

Khi có 2 chủ từ nối bởi EITHER … OR. động từ số ít hay số nhiều sẽ phụ thuộc vào chủ từ đứng sau Or là số ít hay số nhiều.

e.g: – Either Uyen or Trang is here.

(Hoặc Uyên hoặc Trang ở đây.)

–  Either Uyên or her friends are here.

(Hoặc Uyên hoặc bạn bè của cô đang ở đây.)

2. NOT ONLY + DANH TỪ+ BUT ALSO + DANH TỪ

Khi có 2 chủ từ nối bởi NOT ONLY… BUT ALSO, động từ số ít hay số nhiều sẽ phụ thuộc vào chủ từ đứng sau But also là số ít hay số nhiều.

e.g: – Not only Mr. Park but also Huong was surprised.

(Không chỉ ông Park mà Hương cũng đã rất ngạc nhiên.)

–  Not only Mr. Park but also the students were surprised.

(Không chỉ ông Park mà các sinh viên cũng đã rất ngạc nhiên.)

3. NEITHER + DANH TỪ + NOR + DANH TỪ

Khi có 2 chủ từ nối bởi NEITHER… NOR. động từ số ít hay số nhiều sẽ phụ thuộc vào chủ từ đứng sau Nor là số ít hay số nhiều.

Unit 14 : Recreation - Sự giải trí

Unit 14 : Recreation – Sự giải trí

e.g: – Neither Jackie nor Pat is going to 20 to work tomorrow.

(Cả Jackie cũng như Par không đi làm vào ngày mai.)

–  Neither Jackie nor the tutors are going to go to work tomorrow.

(Không phải Jackie cũng không phải các trợ giáo sẽ đi làm vào ngày mai.)

4. BOTH + DANH TỪ+ AND + D ANH TỪ

Khi có 2 chủ từ nối bởi BOTH… AND, động từ luôn luôn là số nhiều.

e.g: Both my father and my moiher are over 50 years old.

(Cả cha tôi và mẹ tôi đều trên 50 tuổi.)

WRITING

Task 1. Last weekend, class 11A2 went to Ba Vi for a camping holiday. Below are some of their activities during their two-day holiday. Match them with the correct pictures. (Cuối tuần trước, lớp 11A2 có một kì nghỉ cắm trại Ba Vì. Dưới đây là một số hoạt động của họ trong kì nghỉ hai ngày của họ. Ghép chúng với hình đúng.)

1. g                2. a              3. b                      4. c

5.f           6. d                7. h            8. I               9. e

Task 2. Imagine you are one of the students in class 11A2. Write a passage about your class’s camping holiday, using, the information in Task 1 (Hãy tưởng tượng bạn là một trong những học sinh trong lớp 11A2. Viết một đoạn văn về kì nghỉ cắm trại của lớp, bằng cách sử dụng các thông tin trong Task 1.)

READING

Before you read

Work in pairs. Which of the following leisure activities do you think. British people often do in their spare time? (Làm việc theo cặp. Các hoạt động giải trí nào sau đây bạn nghĩ rằng người dân Anh thường làm trong thời gian rảnh rỗi của họ?)

  • reading books/ newspapers              (đọc sách/báo chí)
  • watching T.V/ videos                         (xem ti vi/ video)
  • playing sports                                (chơi thể thao)
  • shopping                                        ( mua sắm)
  • singing                                              ( hát)
  •  meetino friends                              (gặp gỡ bạn bè)
  •  listening to music                           (nghe nhạc)
  • watching sports                             ( xem thể thao)
  • spending time outdoors                   (đi dã ngoại ngoài trời)
  • playing a musical instrument           (chơi một loại nhạc cụ)

While you read

Người Anh có câu: “Học mà không chơi biến Jack thành một cậu bé ngu si đần độn”. Vui chơi giải trí là quan trọng đối với mọi người ở khắp mọi nơi trên thế giới. Tuy nhiên, các hình thức giải trí phổ biến khác nhau ở các quốc gia khác nhau.

Tại Anh, các hoạt động giải trí phổ biến nhất diễn ra ngay trong nhà. Xem ti vi là trò tiêu khiển phổ biến nhất, và gần như tất cả các hộ gia đình có một chiếc ti vi. Trên 51% hộ gia đình có từ hai ti vi trở lên và thời gian xem trung bình của người từ 4 tuổi trở lên là 25 giờ mỗi tuần. Các hoạt động khác bao gồm nghe nhạc, đọc sách, tự mình tân trang nhà cửa và làm vườn.

Người dân Anh cũng rất quan tâm đến việc xem và tham gia các môn thể thao. Đi bộ và bơi lội là hai hoạt động thể thao phổ biến nhất được hầu hết nam giới và phụ nữ tham gia. Snookers, bi-a 16 bi và phi tiêu là những môn thể thao phố biến tiếp theo ở nam giới. Các môn thể thao dành cho khán giả phổ biến nhất là bóng đá và bóng bầu dục vào mùa đông, bóng chày và điền kinh vào mùa hè.

Trong những năm gần đây, một xu hướng mới đã được phát triển, ví dụ như tham gia các khóa học cuối tuần hoặc ngày lễ. Có rất nhiều các khóa học được mở. Các khóa học có thể đơn giản như lát gạch hoặc phức tạp như chơi, tham gia thị trường chứng khoán. Đối vời những người quan tâm đến nghệ thuật, có những khóa học vẽ. Những người thích âm nhạc có thể tham gia khóa học hát karaoke. Các khóa học như đóng giày, chạm khắc thủy tinh cung cấp cho mọi người các kĩ năng thực tiễn giúp họ có thể làm bằng chính đôi tay của mình. Những người muốn mở mang đầu óc có thể tham gia khóa học “Sống ý nghĩa hơn”. Các điều kiện tham gia các khóa học cuối tuần rất dễ, có nghĩa là, không cần chứng chỉ gì ngoài khả năng chi trả lệ phí, có thể là khá cao.

Task 1.  The words/ phrases in italics in the following sentences all appear in the passage. Circle the correct answer. (Tất cả các từ/ cụm từ in nghiêng trong các câu sau xuất hiện trong đoạn văn. Khoanh tròn câu trả lời đúng.)

1. The activities are home based. They are organized………..

A. at home

B. outdoors

C. in the basement of the house

2. Television viewing is by far the most popular pastime. This means………..

A. people have to go very far to watch television

B. television viewing is much more popular than any other pastime

C. television viewing is as popular as other pastimes

3. There are many different courses on offer. This means……..

A. there are many different courses on television

B. there are many different courses to be taken

C. there are many different courses that teach people to make offers

4. Besides watching television, people have other pursuits. This means…….

A. besides watching television, people have other leisure activities

B. besides watching television, people have to work

C. besides watching television, people don’t enjoy doing anything else

5. Spectator sports are……………

A. sports people take part in

B. sports people often watch

C. beautiful sports

6.  Entry qualifications are……………

A. necessary conditions for being admitted to the course

B. ability to pay the fees

C. entry examinations

1.A         2. B              3. B           4. A            5. B             6. A

Task 2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. Why are recreation and entertainment important to people?

—> Because without them, people will become dull/ bored.

2. What sports do the British like watching?

—> Football and rusby in winter, and cricket and athletics in summer.

3. What sports do they like taking part in?

—> Walking and swimming.

4. Why do many British people take weekend courses?

—   > Because these courses will bring them great pleasure, entertainment and their life will he more meaning fill.

After you read

Work in pairs. Discuss the question: Which of the British leisure activities mentioned in the passage are also popular in Vietnam Which are not? (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi về các hoạt động giải trí người Anh được đề cập trong đoạn cũng phổ biến tại Việt Nam? Hoặc không phổ hiến.)

A: Do you think the British leisure activities are the same as those in Vietnam?

B: I think some popular leisure activities in Vietnam are watching T.v. gardening and karaoke singing.

A: You’re riglit. There’s no doubt about that. Besides, Vietnamese people like playing sports such as football, volleyball and swimming in their free time, too.

SPEAKING

Task 1. The following are some phrases that can be used to express agreement or disagreement. Put (A) beside an expression of agreement and (D) beside an expression of disagreement. (Sau đây là một số cụm từ có thể được sử dụng để thể hiện đồng ý hoặc không đồng ý. Đặt (A) bên cạnh một biểu hiện đồng ý và (D) bên cạnh một biểu hiện không đồng ý.)

…………1. I quite agree with you.

…………2. That’s a good idea, but …..

………….3. Great!

………….4. I can’t aeree with you more.

………….5. I don’t think that’s a good idea.

………….6. Yes, let’s do that.

…………..7. That’s a good idea.

1. A                2. D                   3. A                     4. A

5. D                    6. A                      7. A

Task 2. The students of class 11A2 will have a two-day holiday. They are discussing whether they should go on a camping holiday. Read and practice the conversation. (Các học sinh của lớp 11A2 sẽ có một kì nghỉ hai ngày. Họ đang thảo luận xem có nên đi cắm trại không. Đọc và thực hành các cuộc hội thoại.)

A: Let’s go camping.

B: Yes. let’s do that. Then we can rest and enjoy ourselves in the quiet countryside.

C: Oh, I don’t think it’s a good idea. If we go camping, we’ll have to bring a lot of equipment with us.

A: Hãy đi cắm trại.

B: Được, chúng ta đi đi. Như thế, chúng ta có thể nghỉ ngơi và vui thú ở vùng nông thôn yên tĩnh.

C: Ồ, mình không nghĩ rằng đó là một ý tưởng hay. Nếu chúng mình đi cắm trại, chúng mình sẽ phải mang theo rất nhiều đồ dùng cần thiết.

Task 3. Work in groups. Imagine you are the students of class 11A2. Continue the discussion. Express agreement or disagreement, using the reasons below. (Làm việc theo nhóm. Hãy tưởng tượng bạn là học sinh của lớp 11A2. Tiếp tục các cuộc thảo luận. Thể hiện sự đồng ý hay không đồng ý, bằng cách sử dụng các lý do dưới đây.)

Task 4. Report your discussion to the class. Do the members of your group agree to so camping at last? Why or why not? (Báo cáo thảo luận của bạn trước lớp. Các thành viên trong nhóm của bạn cuối cùng có đồng ý đi cắm trại? Tại sao có và tại sao không?)

A: We go camping because we can get close to nature. We can have a lot of outdoor activities and can become more active.

B: We don’t want to go camping because if we go camping for two days, we will have to hire tile bus which is expensive. Moreover, we’ll have to sleep in the tent. It makes us sick and can’t go to school the next day.

LISTENING

Before you listen

Work in pairs. What can you see in the two pictures above? (Làm việc theo cặp. Những gì bạn có thể thấy trong hai bức tranh trên?)

  1. Where are these people?
  2. What are they doing?

Task 1. Three American students are talking about how they would like to spend their holiday. Listen to them and decide if the statements are true (T) or false (F). (Ba học sinh Mĩ đang nói về cách họ muốn dành cho kì nghỉ của họ. Lắng nghe và quyết định câu nói là đúng (T) hoặc sai (F).)

1. Anna doesn’t like summer weather.

2. Anna usually spends two weeks in a national park every summer.

3. Terry has never been to the mountains or the desert in summer.

4. Terry is attracted to the beauty of nature.

5. Mary likes the solitude of the wilderness.

6. Mary enjoys the comfortable life in the cities.

1. T                   2.T                 3. F           4.T             5. F                 6. T

TAPESCRIPT

ANNA: it’s hot and humid in New York City in the summer and I often feel depressed then. So in July and August. I often go out of the city to the west where there are some beautiful national parks and forests. I often go with my friends, and I spend about two weeks in a national park every year. We might stay at campgrounds in the park, but wilderness areas are more fun. What we enjoy most is to ride our dirt bikes in the desert, take showers in waterfalls and swim in the lakes and rivers. And at night. we sleep in our sleeping bags or tents and cook on our gas stove. It’s wonderful that we can live in nature and enjoy it.

TERRY: I used to go to the mountains, the desert, and other places with spectacular scenery in summer. I don’t ao any more, although I’m attracted to the beauty of nature. But I think these natural places aren’t as beautiful as they used to be. Now more and more people are going to these places. They leave trash in the forests, and take rocks and plants with them. They don’t care about nature. I believe not only people are important to the world – nature is also important.

MARY: Like most other people. I’m very fond of natural spectacular scenery, but when I travel, I spend most of my time in cities. Why do I not want to live in nature and enjoy it? It’s the solitude of the wilderness. It’s for animals and plants, not for me. I hate camping, too. I can’t put up an umbrella tent in the wind. I can’t make a fire in the rain, and a backpack is usually too heavy for me. So I’d better stay in the cities and enjoy the comfort they offer.

Task 2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. What activities do Anna and her friends enjoy doing most in the national park?

—> Ridding their dirt bike in the desert, taking showers in waterfalls and swimming in lakes and rivers.

2. Where can they sleep?

—> In sleeping bags or tents.

3. According to Terry, why aren’t the national places as beautiful as they used to be?

—> Because more and more people are going (coming) to these places and leave trash in the forests and take rocks and plants with them.

4. What does Terry think is also very important to the world?

—> He thinks nature is also important to the world.

5. Where does Mary spend most of her summer holidays?

—> In cities.

6. Why doesn’t Mary like camping?

—> Because she can’t put up an umberlla tent in the wind or make a fire in the rain or carry a heavy backpack.

After you listen

Work in pairs. List three advantages of a camping holiday? (Làm việc theo cặp. Liệt kê ba lợi ích của một kì nghỉ cắm trại?)

LANGUAGE FOCUS

Exercise 1. Combine the sentences using both…and, neither….or, or neither… nor.

1. Jim is on holiday and so is Carol.

—> Both Jim and Carol are on holiday.

2. George doesn’t smoke and he doesn’t drink.

—> George neither smokes nor drinks.

3. Jim hasn’t got a car. Carol hasn’t got a car, either.

—> Neither Jim nor Carol has got a car.

4. It was a very boring film. It was very long, too.

—> The film was both long and boring.

5. Is that man’s name Richard? Or is it Robert? It’s one of the two.

—> That man’s name is either Richard or Robert.

6. I haven’t got time to so on holiday. And I haven’t got the money.

—> I’ve got neither time nor money to so on holiday.

7. We can leave today or we can leave tomorrow.

—> We can leave either today or tomorrow.

8. Helen lost her passport at the airport. She also lost her wallet there.

—> Helen lost both her passport and wallet at the airport.

9. There are good reasons for using bicycle in big cities: They are clean. They are also easy to park.

—> There are good reasons for using bicycles in big cities: They are both clean and easy to park.

10. On Friday evening, sometimes I go to the cinema, sometimes I stay at home and watch T.V.

—> On Friday evening, I either so to the cinema or stay at home and watch T.V.

Exercise 2. Change the sentences into cleft sentences in the passive.

1. Fans gave Christina lots of flowers.

—> It was Christina who/ whom was given a lot of flowers by fans.

2. The pedestrian asked the policeman for direction to the post office.

—- > It was the policeman who/ whom was asked for direction to the post office.

3. People talked a lot about his house.

—> It was his house that was talked a lot about.

4. His father bought him a bicycle for his birthday.

—> It was the bicycle that was bought for him for his birthday.

5. He described his hometown in his novel.

—> It was his hometown that was described in his novel.

6. She frigfitened the children.

—    > It was the children who were frightened.

7. Her younger sister broke her glasses.

—> It was her glasses that were broken.

8. The Prince kissed my younger sister at the party.

—   > It was my younger sister who was kissed at the party by the Prince.

9. My father gave me this story book as a birthday present.

—> It was this story book that was given to me as a birthday present by my father.

10. Vietnamese people celebrate Tet as the greatest occasion in a year.

—> It is Tet that is celebrated as the greatest occasion in a year by the Vietnamese.

TEST YOURSELF E

I. LISTENING

Click tại đây để nghe:

 

Listen and complete the sentences. (Lắng nghe và hoàn thành câu.)

1. Television brings . … from around the world into millions of homes.

—> Television brings pictures and sounds from around the world into millions of home.

2. A person sitting in his house can .. .. make a speech or visit a foreign country.

—> A person sitting in his home can watch the president make a speech or visit a foreign country.

3. Home viewers can see and learn about…. in far-away lands.

—> Home viewers can see and learn about people, places, and things in far-away lands.

4. Entertainment programmes consist of….

—> The entertainment programmes consist of plays or dramas, light comedies, sporting events, and motion pictures.

5. People find it more convenient as well as cheaper to sit comfortably at home …..

—> People find it more convenient as well as cheaper to sit comfortably at home than to go out.

TAPESCRIPT

Television is one of man’s most important means of communication. It brings pictures and sounds from around the world into millions of homes. A person with a television set can sit in his house, and he can watch the president make a speech or visit a foreign country. He can see a war happen and watch statesmen try to bring about peace. Through television, home viewers can see and learn about people, places, and things in far away lands. Television also provides more entertainment programs than any other kinds. The programs include plays or dramas, light comedies, sporting events, and motion pictures. So television now plays an important role in many people’s lives. It is more convenient as well as cheaper for people to sit comfortably at home than go out.

II. READING

Read the passage and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Đọc kĩ đoạn văn và quyết định việc các báo cáo là đúng (T) hoặc sai (F).)

Linda sống một mình ở Luân Đôn. với bộ sưu tập tuyệt vời của cô. Cô đã sưu tập tất cả các kỉ vật hoàng gia kể từ năm 1960 khi cô xem đám cưới của công chúa Margaret trên ti vi. Những vật đầu tiên cô mua là một đĩa với hình đầu nữ hoàng ở giữa và một cái cốc Coronation kèm theo. Và bây giờ, cô có một khối lượng khổng lồ các vật: hình ảnh, tranh vẽ, gạt tàn thuốc, hàng trăm cốc, bình trà, khăn trà, hộp bánh quy, áp phích, sách, cờ, kệ bánh mì nướng, cốc ăn trứng, giá nến. … Trong thực tế, cô đã có hơn bốn nghìn đồ kỉ niệm hoàng gia. Cô dành tất cả thời gian rảnh rỗi của mình để giữ cho chúng sạch sẽ không bị bụi. Cô thường đi chơi xung quanh, tạo nên một khu vực đặc biệt cho hoàng gia. Nó làm cô thích thú trong nhiều giờ, và các khách tham quan, chủ yếu là du khách nước ngoài không bao giờ cảm thấy chán nói về gia đình hoàng gia của cô. Thật không hề dễ dàng khi thu thập những vật cô muốn. Một lần có đang ở trong một cửa hàng và người bán hàng đang uống trà bằng một cái cốc Coronation đáng yêu cô đã đề nghị mua nó nhưng ông không quan tâm. Vì vậy, cô đã đi đến một cửa hàng gần đó và mua một cốc rất đắt và đổi lấy cái cốc Coronation của ông ta. Cô chỉ muốn đặt cái cốc ở chỗ thích hợp với nó…

1. Linda has been collecting the royal mementoes since 1960.                 T

2. The first things she bought were some Coronation mugs and the Queen’s disk.                                                                                                        F

3. She has collected over 4.000 Royal souvenirs.                                       T

4. Foreign visitors never aet bored with talking about her Royal family.       T

5. She bought the Coronation mug from the shop keeper and put it in its proper home.                                                                                             F

III. PRONUNCIATION AND GRAMMAR

a. Listen and put a tick (V) in the right box, paying attention to the pronunciation of the underlined part of the word. (Lắng nghe và đánh dấu (S) trong ô bên phải, chú ý đến cách phát âm của phần gạch dưới của từ này.)

1. Street            3. Meets                    5. Scream            7. reads

2. Screen          4. Reached                 6. Squeeze           8. managed

b. Complete the following sentences with that or who. If it is possible to write that or leave it out, write that in brackets.

e.g: Why do you always disagree with everythine (that) I say?

1. Kate is the only person who understands me.

2. Why do you blame me for everything that goes wrong?

3. Are these the books (that) you are looking for?

4. It was Judy who taught us English.

5. The student who won the shcolarship is going to study in Britain.

6. The dress (that ) Mary boucht yesterday doen’t fit her very well.

IV. WRITING

Write a paragraph of 120 words about one of your hobbies, following these guidelines. (Viết một đoạn văn khoảng 120 từ về một trong những sở thích của bạn, làm theo các hướng dẫn.)

–   What your hobby is (Sở thích của bạn là gì)

–   When you started it (Khi nào bạn bắt đầu thích nó)

–   How you enjoy it (Bạn thích nó bao lâu)

–   How much time you spend on it (Bạn dành bao nhiêu thời gian vào nó)

–   Why you enjoy it (Tại sao bạn thích nó)

–   How long you think you continue with your hobby

(Bạn nghĩ bạn sẽ tiếp tục sở thích của bạn trong bao lâu)

Mv hobby is reading. I read story books, magazines, newspapers and any kinds of material that I find interesting. I started reading when I was a little girl. I used to ask my father to read fairy tales. Then I learned to read. At first, I read simple books, then stories. Now I read everything. I love reading novels. Even I can read short stories in English, especially I’m interested in reading funny stories. Through reading, I can learn about many things: how people live, how things go on everywhere in the world. Books provide me necessary information and fact. I don’t have to learn things the hard way, books have certainly helped me so much in my daily life. Books would be my lifelong friends. I would never stop reading them in my life.

Thảo luận cho bài: Unit 14 : Recreation – Sự giải trí