Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Hướng dẫn giải bài tập  1, 2, 3, 4, 5, 6 trang  10 SGK Sinh học lớp 12

******

Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)

Gen là gì ? Cho ví dụ minh hoạ.

Hướng dẫn giải

  • Gen là một đoạn cùa phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm nhất định. Sàn phẩm đó có thể là một phân tử ARN hay mộl chuỗi pôlipeptit trong phân tử prôtêin.
  • Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (không phân mảnh), còn ở sinh vât nhãn chuẩn là phân mãnh (bên cạnh các đoạn êxỏn mã hoá axit amin còn được xen kẽ bời các đoạn intron khống mã hoá axit amin).

Ví dụ: gen hêmôglôbin anpha, gen hêmôglôbin bêta, mã hoá cho các chuỗi pôlipeptit trong phân tử hẻmôglôbin.

Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)

Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hoá prôtêin.

Hướng dẫn giải

  • Vùng mã hoá: mang thỏng tin mã hoá các axit amin. Các gen ờ sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (gen khống phân mảnh). Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron). Vì vậv, các gen này được gọi là gen phàn mảnh.
  • Vùng điều hoà đầu gen: nằm ờ đầu của gen, có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp ARNpoIimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đổng thời cũng chứa trình tự nuclêôtit điều hoà quá trình phién mã.
  • Vùng kết thúc: nẳm ở cuối gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)

Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.

Hướng dẫn giải

– Nguyên tắc bổ sung: A luôn liên kết với T và G luôn liên kết với X .

– Nguyên tắc bán bảo tổn: Trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là cùa ADN mẹ.

Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK)

Mã di truyền có các đặc điểm gì ?

Hướng dẫn giải

  • Mã di truyền được đọc theo chiểu 5’-> 3’ từ một điểm xác định trên mARN.
  • Mã di truyền không dấu phẩy, nghĩa là được đọc liên lục theo từng cụm 3 ribômiclêôtit không ngắt quãng. Các bộ ba không gối lên nhau.
  • Mã di truyền mang tính phổ biến. Tất cả mọi sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền.
  • Mã di truyền mang tính thoái hoá, được hiểu là một loại axit amin được mã hoá bời 2 hay nhiều bộ ba, trừ hai ngoại lệ AUG mã hoá cho axit amin mờ đầu (mêtiônin ở sinh vật nhân chuẩn hoặc foocmin mẻtiônin ở sinh vật nhân sơ), UGG mã hoá cho triptôphan.
  • Mã di truyền có một bộ ba khời đầu AƯG và ba bộ ba kết thúc (UAA, ƯAG, ƯGA)

Bài 5:  (Hướng dẫn giải bài tập số 5 SGK)

Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn.

Hướng dẫn giải

Do cấu trúc của phân tử ADN là có hai mạch polinucleotit đối song song , mà enzim polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5′ → 3′ nên sự tổng hợp liên tục của cả hai mạch là không thể, mà đối với mạch khuôn 3′ → 5′, nó tổng hợp mạch bổ sung liên tục, còn mạch khuôn 5′ → 3′ xảy ra sự tổng hợp ngắt quãng với các đoạn ngắn (đoạn Okazaki) theo chiều 5′ → 3′. ngược với chiều phát triển của phễu tái bản, rồi sau đó nối lại nhờ enzim ADN ligaza.

Bài 6: (Hướng dẫn giải bài tập số 6 SGK)

Hãy chọn phương án trả lời đúng.

Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là

A. tháo xoắn phân tử ADN.

B. bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN.

C. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

D. cả A, B, C

Hướng dẫn giải

Chọn D

*****

“Có công mài sắt có ngày nên kim”

“Chúc các em học tập tốt”

Thảo luận cho bài: Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN